Giải đáp thành lập hộ kinh doanh cá thể

Rate this post

Nội dung bài viết

Luật Vạn Phúc nhận được nhiều câu hỏi của bạn đọc liên quan đến việc thành lập hộ kinh doanh cá thể tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh. Luật Vạn Phúc xin giải đáp để bạn đọc nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến mô hình hộ kinh doanh cá thể.

1. Đối tượng được quyền đăng ký thành lập hộ kinh doanh?

Có 3 đối tượng được phép đăng ký hộ kinh doanh, đó là:
– Cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
– Một nhóm cá nhân có đủ điều kiện vừa nêu.
– Hộ gia đình.

2. Hoạt động kinh doanh nào không phải đăng ký hộ kinh doanh?

– Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối.
– Bán hàng rong, quà vặt.
– Buôn chuyến.
– Kinh doanh lưu động.
– Làm dịch vụ có thu nhập thấp. (Mức thu nhập thấp này sẽ do UBND tỉnh quy định)

3. Hộ kinh doanh được phép tuyển bao nhiêu người lao động?

Hộ kinh doanh chỉ được sử dụng dưới 10 lao động. Trường hợp nếu sử dụng từ 10 lao động trở lên thì buộc phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2014.

4. Trách nhiệm của chủ hộ kinh doanh đối với các khoản nợ?

Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Do vậy, trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ nợ, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình phải dùng toàn bộ tài sản của mình để thực hiện nghĩa vụ này.

5. Đã thành lập một doanh nghiệp tư nhân có đăng ký thành lập hộ kinh doanh được không?

Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014 thì “mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh”.

6. Tôi đã đăng ký kinh doanh theo hình thức hộ kinh doanh ở Đồng Nai, nay có nhu cầu mở rộng kinh doanh ở Binh Dương thì tôi có được đăng ký thêm địa điểm kinh doanh được không?

Mỗi cá nhân, hộ gia đình chỉ được đăng ký 01 hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc. Do vậy, quý khách chỉ được phép đăng ký kinh doanh theo hình thức hộ kinh doanh tại 01 địa điểm.

7. Nhận giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh qua đường bưu điện được không?

Hiện nay, pháp luật có quy định 2 hình thức đăng ký:
– Nhận trực tiếp tại Phòng Tài chính Kế họach thuộc UBND cấp huyện.
– Đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.

8. Thủ tục đăng ký kinh doanh theo hình thức hộ kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh

– Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.)
– Bản sao có chứng chứng minh hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
– Bản sao có chứng thực biên bản họp cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, nộp tại Phòng Tài chính Kế họach thuộc UBND cấp huyện để đăng ký kinh doanh.
Trường hợp kiểm tra thông tin hồ sơ đầy đủ và hợp lệ bao gồm: ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục cấm; tên hộ kinh doanh phù hợp; nộp đủ lệ phí thì trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày trao Giấy biên nhận, sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho bạn.
Trường hợp không hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận, cơ quan này phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
8. Địa điểm để đăng ký hộ kinh doanh có nhất thiết là nơi tôi đang ở không?
Địa điểm kinh doanh có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên kinh doanh nhất.
Riêng đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải lựa chọn điểm cố định để đăng ký (là 1 trong 3 điểm nêu trên), có thể kinh doanh ngoài địa điểm đăng ký nhưng phải thông báo với cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký.

9. Hướng dẫn cách đặt tên hộ kinh doanh sao cho đúng quy định?

Khi đặt tên hộ kinh doanh, cần phải lưu ý có 2 thành tố là:
– Loại hình: Hộ kinh doanh.
– Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo số và kí hiệu.
– Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
– Không sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
– Không trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.

10. Tạm ngưng kinh doanh phải thực hiện thông báo không?

Nếu tạm ngừng từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Phòng Tài chính Kế họach thuộc UBND cấp huyện nơi đã đăng ký và cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Thời gian tạm ngừng không quá 01 năm.
Thủ tục: Hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Phòng Tài chính Kế họach thuộc UBND cấp huyện nơi đã đăng ký ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng và được trao Giấy biên nhận. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh.

Các loại thuế, phí và lệ phí mà hộ kinh doanh phải đóng?

1) Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh: 100.000 đồng/lần. (từ 01/01/2017, sẽ áp dụng biểu phí mới)
2) Thuế môn bài: (từ 01/01/2017, sẽ áp dụng biểu phí mới) Tùy theo thu nhập hàng tháng của hộ kinh doanh mà có mức thuế môn bài phải nộp tương ứng.

Bậc thuế Thu nhập 1 tháng Mức thuế cả năm

1

Trên 1.500.000 1.000.000
2 Trên 1.000.000 đến 1.500.000 750.000
3 Trên 750.000 đến 1.000.000 500.000
4 Trên 500.000 đến 750.000 300.000
5 Trên 300.000 đến 500.000 100.000
6 Bằng hoặc thấp hơn 300.000 50.000

3) Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
Trong trường hợp, doanh thu cả năm của hộ kinh doanh từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì bạn không phải nộp thuế GTGT.
Theo phương pháp thuế khoán, dựa trên doanh thu trong từng lĩnh vực, ngành, nghề để nộp thuế theo tỷ lệ:
– Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%.
– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
– Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
4) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
– Trong trường hợp, doanh thu cả năm của hộ kinh doanh từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì bạn không phải nộp thuế TNCN.
– Trường hợp từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì nộp thuế theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành sản xuất, kinh doanh:
+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%
+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%
Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%
+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%
+ Hoạt động kinh doanh khác: 1%.

11. Hộ kinh doanh có phải sử dụng hóa đơn GTGT không?

Không, vì hộ kinh doanh thuộc nhóm đăng ký tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, do vậy không phải sử dụng hóa đơn GTGT.

12. Căn cứ Nghị định 50/2016/NĐ-CP thay thế Nghị định 155/2013/NĐ-CP thì một số mức xử phạt hành chính phổ biến dành cho hộ kinh doanh cá thể (áp dụng từ 15/7/2016) 

1. Thường xuyên sử dụng từ 10 lao động trở lên: phạt từ 3 – 5 triệu đồng, đồng thời buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp;
2. Hộ kinh doanh buôn chuyến, hộ kinh doanh lưu động kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhưng không thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh: phạt từ 3 – 5 triệu đồng và buộc thông báo với cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường;
3. Thành lập hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập: phạt từ 3 – 5  triệu đồng;
4. Không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp phải đăng ký: phạt từ 3 – 5 triệu đồng, đồng thời buộc đăng ký thành lập hộ kinh doanh;
5. Tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký: Cảnh cáo hoặc phạt từ 500.000 – 1.000.000 đồng và buộc gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
6. Không tiến hành hoạt động kinh doanh trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; ngừng kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện: phạt từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng;
7. Chuyển địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện: Phạt từ 500.000 – 1.000.000 đồng và buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.
8. Không tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện: phạt từ 500.000 – 1.000.000 đồng.

Luật Vạn Phúc chuyên thục hiện dịch vụ thành lập công ty, hộ kinh doanh tại các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh. Qúy khách vui lòng liên hệ để được tư vấn hỗ trợ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0932350835
wechat