Hướng dẫn quy trình xử lý kỷ luật người lao động

Rate this post

Kỷ luật lao động được hiểu là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh trong nội quy lao động của mỗi doanh nghiệp. Nhằm đảm bảo cho quá trình lao động hiệu quả và sự vận hành sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thuận lợi, kỷ luật lao động là yếu tố không thể thiếu … tổ chức của mọi doanh nghiệp. Ngược lại, xử lý kỷ luật lao động là biện pháp chế tài mà người sử dụng lao động áp dụng để xử lý những hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động  nhằm trừng trị và răn đe người lao động, đảm bảo trật tự tổ chức, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Để xây dựng quy trình xử lý kỷ luật nghiêm ngặt đúng quy định pháp luật, các quyết định xử lý kỷ luật được ban hành một cách hợp pháp thì khi tiến hành xử lý kỷ luật lao động doanh nghiệp cần phải lưu ý những vấn đề cụ thể sau:

Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động

Căn cứ theo Điều 122 Bộ luật lao động 2019, để đảm bảo xử lý kỷ luật đúng quy định của pháp luật cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

Thứ nhất, việc xử lý kỷ luật lao động phải tuân thủ quy định sau:

  • Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của NLĐ.
  • Có sự tham gia của tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở mà NLĐ đang là thành viên.
  • NLĐ phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện NLĐ bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật.
  • Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.

Thứ hai, không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.

Thứ ba, khi một NLĐ đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

Thứ tư, không được xử lý kỷ luật NLĐ khi đang trong thời gian sau đây:

  • Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động.
  • Đang bị tạm giữ, tạm giam.
  • Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm sau:
    • NLĐ có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc.
    • NLĐ có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động.
  • Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Thứ năm, không xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

Hình thức xử lý kỷ luật lao động

Căn cứ theo Điều 124 Bộ luật lao động 2019, căn cứ vào hành vi, tính chất, mức độ vi phạm của người lao động thì người sử dụng lao động chỉ được áp dụng  một trong các hình thức kỷ luật sau:

  • Khiển trách: là hành vi được áp dụng đối với người lao động khi vi phạm kỷ luật lần đầu, ở mức độ nhẹ. Người sử dụng lao động có thể thực hiện khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản
  • Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức: là hành vi áp dụng đối với người lao động đã bị khiển trách bằng văn bản mà tái phạm trong 03 tháng kể từ ngày bj khiển trách hoặc người lao động có những hành vi vi phạm được quy định trong nội quy lao động.
  • Sa thải: là hành vi nặng nhất khi xử lý kỷ luật lao động. Người sử dụng lao động chỉ được quyền sa thải người lao động khi vi phạm một ba trong các hình vi sau:
    • Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma tuý trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động;
    • Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm.
    • Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày làm việc cộng dồn trong phạm vi 30 ngày kể từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc hoặc 20 ngày làm việc cộng đồn trong phạm vi 365 ngày kể từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng. Các trường hợp người lao động nghỉ việc được cho là có lý do chính đáng và không được phép xử lý kỷ luật sa thải: Do thiên tai, hỏa hoạn; Bản thân, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố vợ, mẹ vợ, bố chồng, mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi hợp pháp bị ốm có giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;  và các trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Các trường hợp không được xử lý kỷ luật

Căn cứ Điều 122 và Điều 208 Bộ luật Lao động 2019 và hướng dẫn tại Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, người lao động sẽ không bị xử lý kỷ luật lao động nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Người lao động đang trong thời gian nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc có sự đồng ý của người sử dụng lao động.
  • Người lao động đang bị tạm giữ, tạm giam.
  • Người lao động đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm: trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma tuý tại nơi làm việc; tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;…
  • Người lao động nữ đang trong thời gian mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
  • Người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi.
  • Đã hết thời hiệu xử lý kỷ luật lao động.
  • Người lao động, người lãnh đạo đình công.

Các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động

Căn cứ theo Điều 127 Bộ luật lao động 2019, khi xử lý kỷ luật lao động, công ty không được thực hiện các việc sau:

  • Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động.
  • Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.
  • Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao đông

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:

  • Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động thông thường là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.
  • Đối với các hành vi vi phạm nghiêm trọng liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động, thời hiệu xử lý kỷ luật lao động được kéo dài lên 12 tháng.
  • Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật này, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.

Trình tự xử lý kỷ luật

Đây là vấn đề quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả của quá trình xử lý kỷ luật. Để quyết định xử lý kỷ luật được ban hành một cách hợp pháp, hạn chế xảy ra mâu thuẫn phát sinh sau này thì việc xây dựng quy trình kỷ luật chặt chẽ cho doanh nghiệp là điều không thể thiếu. Khi xử lý kỷ luật lao động, công ty cần tiến hành phiên họp xử lý kỷ luật. Về cơ bản, phiên họp xử lý kỷ luật lao động cần phải đảm bảo các điều kiện sau: 

Thành phần tham dự cuộc họp xử lý kỷ luật lao động: Phiên họp xử lý kỷ luật lao động cần đảm bảo đầy dủ các thành phần tham dự cuộc họp theo quy định của bộ luật lao động.

Nội dung phiên họp: 

  • Đương sự trình bày bản tường trình diễn biến sự việc xảy ra. Trường hợp không có bản tường trình của NLĐ thì người chủ trì trình bày biên bản xảy ra hoặc phát hiện sự việc; 
  • Người chủ trì trình bày hồ sơ xử lý kỷ luật;
  • Người làm chứng trình bày (nếu có);
  • Người chủ trì chứng minh lỗi của NLĐ và xác định hành vi vi phạm ứng với hình thức kỷ luật lao động theo quy định của pháp luật được cụ thể hóa trong nội quy lao động; 
  • Người đại diện BCHCĐ cơ sở hoặc BCHCĐ lâm thời trong đơn vị, đương sự, người bào chữa cho đương sự (nếu có) nhận xét về nội dung mà người chủ trì chứng minh lỗi của NLĐ và xác định hành vi vi phạm ứng với hình thức kỷ luật lao động đúng hay sai theo quy định của pháp luật, nội quy lao động; kết luận của người chủ trì về hành vi vi phạm kỷ luật ứng với hình thức kỷ luật lao động; thông qua và ký biên bản;

NSDLĐ ký quyết định kỷ luật lao động, quyết định tạm đình công việc (nếu có).

Hồ sơ, tài liệu trong cuộc họp được lưu đơn vị.

Trên đây là những điều cần lưu ý về vấn đề xử lý kỷ luật lao động theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên trên thực tế, việc xử lý kỷ luật lao động gặp rất nhiều khó khăn cũng như các quyết định kỷ luật được ban hành gây ra nhiều ý kiến trái chiều. Xử lý kỷ luật lao động là một vấn đề phức tạp, tùy từng đối tượng lao động, nội dung hợp đồng lao động đã ký kết, công việc cũng như tính chất và mức độ hành vi vi phạm mà áp dụng hình thức kỷ luật cho phù hợp. 

Dịch vụ tư vấn xử lý kỷ luật lao động

Nhằm hỗ trợ về mặt pháp lý người sử dụng lao động, doanh nghiệp cũng như người lao động trong vấn đề xử lý kỷ luật lao động cũng như là phương án hữu hiệu để tranh chấp kỷ luật lao động được giải quyết nhanh chóng và tốt đẹp Công ty Luật Vạn Phúc Lộc cung cấp những dịch vụ xử lý kỷ luật lao động cụ thể như sau:

  • Tư vấn điều kiện, hình thức, nội dung và phương hướng xử lý kỷ luật người lao động;
  • Tư vấn trình tự xử lý kỷ luật lao động;
  • Tư vấn, xây dựng nội dung, diễn biến cuộc họp xử lý kỷ luật người lao động;
  • Tư vấn, xây dựng quy trình sa thải người lao động;
  • Tư vấn, soạn thảo quyết định xử lý kỷ luật người lao động;
  • Soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ,giải quyết tranh chấp về quyết định xử lý kỷ luật người lao động tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Đại diện người sử dụng lao động tham gia thương lượng, đàm phán giải quyết tranh chấp về quyết định xử lý kỷ luật với người lao động, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Tư vấn về trình tự, thủ tục khiếu nại, khởi kiện quyết định xử lý kỷ luật lao động trái pháp luật;
  • Tư vấn về yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với quyết định xử lý kỷ luật lao động trái pháp luật của người sử dụng lao động;
  • Soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ, đại diện người lao động khiếu nại, khởi kiện quyết định xử lý kỷ luật lao động trái pháp luật;
  • Thay mặt người lao động tham gia thương lượng giải quyết tranh chấp với người sử dụng lao động, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Để được tư vấn cụ thể, chi tiết cũng như giải đáp mọi thắc mắc về vấn đề xử lý kỷ luật người lao động vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Trên đây là nội dung Hướng dẫn quy trình xử lý kỷ luật người lao động. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, hãy liên hệ ngay với Luật Vạn Phúc Lộc để được tư vấn chi tiết, hiệu quả và nhanh chóng nhất nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0932350835
wechat