HƯỚNG DẪN CÁCH CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN

5/5 - (1 bình chọn)

Hôn nhân là một khái niệm được mọi người nhắc đến thường xuyên trong cuộc sống, bởi hôn nhân được bắt nguồn từ yêu thương mà yêu thương thì luôn tồn tại trong mỗi con người. Tuy nhiên, không phải cuộc hôn nhân nào cũng viên mãn và hạnh phúc. Sau quãng thời gian dài cố gắng hàn gắn, duy trì tình cảm, kết quả một số cặp vợ chồng nhận lại vẫn là sự tuyệt vọng. Sau cùng, họ quyết định ly hôn để giải thoát cho nhau.

Nhưng nhiều cặp vợ chồng băn khoăn khi ly hôn không biết khối tài sản mà họ cố gắng dành dụm, tích góp trong suốt quá trình chung sống với nhau sẽ được chia như thế nào? Để có đáp án cho câu hỏi này, Quý độc giả hãy thật kiên nhẫn đọc hết nội dung của bài viết dưới đây, chắc chắn các bạn sẽ cảm thấy hài lòng.

luat su huong dan cach chia tai san khi ly hon
luat su huong dan cach chia tai san khi ly hon
  1. Tài sản chung của vợ chồng là gì?

Để trả lời được câu hỏi “tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn sẽ được chia như thế nào”? trước tiên Chúng ta phải trả lời được câu hỏi “tài sản nào là tài sản chung của vợ chồng”? Theo quy định của luật hôn nhân và gia đình thì tài sản chung của vợ chồng sẽ bao gồm:

  • Tài sản do vợ chồng tạo lập (mua, xây dựng, trúng vé số, ….) hợp pháp trong thời kỳ hôn nhân.
  • Tài sản được hình thành trước khi đăng ký kết hôn nhưng được vợ, chồng tự nguyện nhập vào tài sản chung.
  • Tài sản được người khác tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân nhưng vợ, chồng tự nguyện nhập thành tài sản chung của hai vợ chồng.
[av_promobox button=’yes’ label=’Xem chi tiết’ link=’manually,https://luatvanphuc.vn/luat-su-tu-van-l…n-tai-binh-duong’ link_target=” color=’blue’ custom_bg=’#444444′ custom_font=’#ffffff’ size=’large’ label_display=” icon_select=’no’ icon=’ue800′ font=’entypo-fontello’ box_color=’custom’ box_custom_font=’#0000ff’ box_custom_bg=’#d1d1d1′ box_custom_border=’#b02b2c’ av_uid=’av-22eg7u’ custom_class=” admin_preview_bg=”] Luật sư giải quyết ly hôn nhanh chóng phí siêu thấp.
[/av_promobox]

 

  1. Hướng dẫn chia tài sản khi ly hôn.

Vì tài sản chung của vợ chồng thuộc quyền sở hữu chung hợp nhất của hai vợ chồng. Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với khối tài sản này. Vì vậy, khi yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung, về nguyên tắc Tòa án sẽ chia đôi khối tài sản này cho mỗi người một nửa nếu không ai chứng minh được mình có công sức đóng góp nhiều hơn.

Giá trị phần tài sản mà vợ chồng nhận được sau khi chia có thể bằng tiền hoặc hiện vật. Tùy vào nhu cầu thực tế của mình mà vợ chồng có thể thỏa thuận hoặc yêu cầu Tòa án cho mình được nhận giá trị phần tài sản được chia là tiền hay hiện vật hiện hữu.

  1. Chia tài sản riêng của vợ chồng

Tài sản riêng của vợ chồng gồm:

  • Tài sản mà vợ hoặc chồng có trước khi kết hôn.
  • Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
  • Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng.
  • Hoặc những tài sản khác mà theo quy định của pháp luật là tài sản thuộc quyền sở hữu riêng của vợ, chồng.

Về nguyên tắc, tài sản riêng của vợ, chồng là tài sản thuộc quyền sở hữu riêng của chính người đó. Không ai có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt khối tài sản đó nếu không được sự đồng ý của chính người đó. Ý chí của người sở hữu tài sản sẽ quyết định việc chia khối tài sản riêng này như thế nào. Vì vậy, Tòa án sẽ không được phép chia khối tài sản riêng này.

  1. Án phí chia tài sản sẽ do vợ hay chồng chịu?

Pháp luật cho phép vợ, chồng được quyền tự thỏa thuận với nhau về việc ai (vợ hay chồng) sẽ là người chịu án phí. Trường hợp vợ chồng không tự thỏa thuận được thì ai nhận được phần tài sản có giá trị bao nhiêu sẽ phải chịu án phí đối với phần tài sản đó như đối với vụ án dân sự có giá ngạch tương ứng với giá trị phần tài sản mà người đó được nhận.

Mức án phí dân sự có giá ngạch được quy định như sau:

STT Giá trị tài sản được nhận Mức án phí chia tài sản khi ly hôn
1 Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300 300.000 đồng
2 Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
3 Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
4 Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
5 Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
6 Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0932350835
wechat